BÀI TẬP ĐỌC-3
Part1 Tôi là sinh viên trường Đại học Bắc Kinh. Trường chúng tôi ở ngoại thành Bắc Kinh. Trường chúng tôi nhiều cây cối, hồ nước. Phong cảnh rất đẹp. I'm a student of Peking University. Our school is located at the suburb of Beijing. Our school has a lot trees and lakes. The view is very beautiful. Trường chúng tôi có một hội trường lớn, một thư viện lớn và nhiều thư viện nhỏ. Hội trường của trường đồ sộ, đẹp đẽ. Thư viện của chúng tôi có nhiều sách quý và báo chí. Trường chúng tôi có nhiều lớp học. Lớp học của chúng tôi rộng rãi và sáng sủa. Trường chúng tôi có nhiều ký túc xá. Ký túc xá của chúng tôi thoáng khí và sạch sẽ. Phòng ở của chúng tôi có giường, có bàn ghế, có tủ và giá sách. Our school has a big hall, a big library and many some libraries. The hall of school is majestic and pretty. Our library has many precious books and newspaper. Our school has many classrooms. Our classroom is large and bright. Our school has many dormitories. Our dormitory is airy and clean. Our room has bed, furniture, cabinet and book shelf. Trường chúng tôi chia thành nhiều khoa. Tôi là sinh viên khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Đông. Khoa chúng tôi có mười hai chuyên ngành. Đó là chuyên ngành tiếng Việt, tiếng Thái-lan, tiếng Miến Điện(Mi-a-ma), tiếng In-đô-nê-xi-a, tiếng Mông Cổ, tiếng Triều Tiên, vân vân... Tôi học tiếng Viẹt và tiếng Anh. Our school is divided into many departments. I'm a student of department of language and eastern literature. My department has 12 tracks. They're Vietnamese, Thai, Burmese, Indonesian, Kalmuck, Korean and so on... I study Vietnamese and English. Lớp chúng tôi có mười lăm sinh viên, chín nam sinh và sáu nữ sinh. Mỗi tuần chúng tôi lên lớp hai mươi hai tiết. Buổi sáng lên lớp. Bưổi chiều tự học. Bưổi tối đến thư viến đọc báo và ôn bài. Chị Hoa là lớp trưởng. Năm nay chị ấy hai mươi tuổi. Chị ấy vui tính, chăm học và gần gũi mọi người. Chúng tôi rất yêu mến chị ấy. Our class has 15 students, 9 boys and 6 girls. Every week we have 22 classes. In the morning we go to class. In the afternoon we study ourselves. In the evening we go to library read newspaper and review class. Miss Hoa is the monitor. This year she is 20 years old. She's outgoing, study hard and easy to get along with. All of us very like her. Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Phương Đông chúng tôi có nhiều thầy giáo và cô giáo. Các thầy các cô tận tâm dạy dỗ chúng tôi. Chúng tôi đều cố gắng học tập. Our department of language and eastern literature has many male teachers and female teachers. All of them working hard in teaching us. We also study hard. Part2 -Chào bạn. -Hello. -Chào bạn. -Hello -Tôi là Trương Bình. Xin hỏi, tên bạn là gì? -I'm Trương Bình. May I ask, what's your name? -Tên tôi là Vương Hoa. -My name is Vương Hoa. -Bạn là sinh viên trường Đại học Bắc Kinh, có phải không? -Are you a student of Peking University? -Vâng, tôi là sinh viên trường Đại học Bắc Kinh. -Tes, I'm a student of Peking University. -Trường bạn ở đâu? -Where is your school? -Trường chúng tôi ở ngoại thành Bắc Kinh. -Our school is at the suburb of Beijing. -Trường cách đây có xa không? -Is your school far from here? -Không xa lắm. -Not too far. -Trường có đẹp không? -Is your school beautiful? -Trường chúng tôi nhiều cây cối, hồ nước. Phong cảnh rất dẹp. -Our school has many trees, lakes. The view is pretty. -Trường có nhiều thư viện không? -Does your school have many libraries? -Trường chúng tôi có một thư viện lớn và nhiều thư viện nhỏ. -Our school has a large library and many small libraries. -Thư viện trường có tốt không? -Is the library of school good? -Thư viện trường chúng tôi tốt lắm, có nhiều sách quý và báo chí. -Our libraries are very good, they have many precious books and newspaper. -Bạn học tiếng gì? -What language do you study? -Tôi học tiếng Việt. -I study Vietnamese. -Sinh viên học tiếng Việt có đông không? -Is students learning Vietnamese a lot? -Không nhiều lắm. Lớp chúng tôi có hai mươi sinh viên. -Not too much. Our class has 20 students. -Bạn có thích học tiếng Việt không? -Do you like studying Vietnamese? -Có, tôi rất thích học tiếng Việt. -Yes, I love studying Vietnamese very much. -Tiếng Việt có khó không? -Is Vietnamese hard? -Phát âm rất khó. Ngữ pháp không khó lắm. -The pronunciation is very hard. The grammar is not too hard. -Mỗi tuần các bạn lân lớp bao nhiêu tiết? -How many classes do you have every week? -Mỗi tuần chúng tôi lên lớp 22 tiết. -Every week we have 22 classes. -Mỗi tuần các bạn lên lớp mấy ngày? -How many days do you have class every week? -Năm ngày. Thứ bẩy và chủ nhật chúng tôi nghỉ, không lên lớp. -5 days. On Saturday and Sunday we take rest, no class. -Thế cuối tuần các bạn thường làm gì? -Then what do you usually do in weekend? -Có ngưới về nhà, có người đi thăm bạn bè hoặc đi chơi, và cũng có người tự học ở ký túc xá. -Someone go back home, someone go visit friends or have fun, and also someone study themselves at dormitory.